Thực đơn
Ibuki_(tàu_tuần_dương_Nhật)_(1943) Đánh giáIbuki được đánh giá thuận lợi trên nhiều khía cạnh khi so sánh với các đồng nhiệm Mỹ, cả trong vai trò tàu tuần dương lẫn như là một tàu sân bay hạng nhẹ. Đối với một tàu tuần dương hạng nặng, nó được trang bị vũ khí và vỏ giáp tốt tương đương lớp tàu tuần dương Baltimore, nhưng nó nhỏ hơn đôi chút, nhanh và có khả năng đi biển tương đương. Lớp tàu sân bay Independence, vốn cũng được cải biến từ lớp tàu tuần dương Cleveland, nhỏ hơn Ibuki đôi chút nhưng có thể mang được 45 máy bay và nhanh hơn đội chút. Tuy nhiên, các tàu sân bay hạng nhẹ Mỹ cực kỳ chật hẹp với rất ít các phương tiện bảo trì máy bay và rất mong manh trước hỏa lực đối phương. Do Nhật Bản từng có kinh nghiệm lâu năm đối với tàu sân bay, Ibuki có thể được đánh giá tốt hơn so với tàu tuần dương Đức Seydlitz vốn cũng được dự định cải biến thành một tàu sân bay nhưng chưa bao giờ hoàn tất.
Tàu sân bay | |
---|---|
Tàu sân bay hạng nhẹ | |
Tàu sân bay hộ tống | Hải quân: Taiyō C • Kaiyō DC • Shinyo DC |
Thiết giáp hạm | |
Tàu tuần dương hạng nặng | |
Tàu tuần dương hạng nhẹ | |
Tàu khu trục | |
Tàu phóng lôi | |
Tàu ngầm | hạng Nhất: Kiểu Junsen • Kiểu A (Kō) • Kiểu B (Otsu) • Kiểu C (Hei) • Kiểu D (Tei) • Kaidai • Kiraisen (I-121) • Senho (I-351) • Sentoku (I-400) • Sentaka (I-201) |
Pháo hạm | |
Tàu hộ tống | |
Tàu nhỏ | |
Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp • C - Kiểu tàu được cải biến • N - Xếp lớp tàu tuần dương hạng nhẹ theo Hiệp ước hải quân Washington cho đến năm 1939 • H - Chưa hoàn tất vào lúc chiến tranh kết thúc |
Thực đơn
Ibuki_(tàu_tuần_dương_Nhật)_(1943) Đánh giáLiên quan
Ibuki Bunmei Ibuki (tàu chiến-tuần dương Nhật) Ibuki (tàu tuần dương Nhật) (1943) Ibuki (lớp tàu chiến-tuần dương) Ibuki Fujita Ibukun Awosika Ibudilast Iburi (phó tỉnh) Idukinahosakoppa, ShikarpurTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ibuki_(tàu_tuần_dương_Nhật)_(1943)